Tháng 5 ghi nhận sự sôi động của phân khúc Sedan cỡ B cùng doanh số ấn tượng tại thị trường Việt Nam.
Mặc dù hiện nay dòng Crossover/SUV đang dần chiếm lĩnh thị trường nhưng ở phân khúc này, các mẫu xe vẫn luôn giữ được vị thế vững vàng cùng doanh số ấn tượng.
- Toyota Vios – 2145 xe
Vị trí đầu tiên thuộc về cái tên quá đỗi quen thuộc – Toyota Vios, chiếc xe được coi là sản phẩm thành công nhất lịch sử ngành ô tô Việt Nam.
Mẫu Sedan này vững vàng hết tháng này qua tháng khác, hết năm này qua năm khác với doanh số vượt trội. Tháng 5 cũng không phải là ngoại lệ khi có đến 2145 chiếc Toyota Vios xuất xưởng.
Mẫu xe quốc dân này có hàng loạt ưu điểm như sự bền bỉ, vô cùng tiết kiệm trong quá trình vận hành, và đặc biệt trong trường hợp khách hàng muốn bán lại sau một thời gian dài sử dụng thì xe vẫn mang về một khoản tiền lớn. Tất cả góp phần giúp Vios không chỉ được coi là một chiếc xe mà còn là một tài sản, một phương tiện đầu tư thông minh.
Bên cạnh đó, ở thế hệ mới xe còn được thương hiệu Nhật Bản nâng cấp về ngoại hình cũng như bổ sung các tính năng an toàn. Điều này khiến Toyota Vios đạt tới sự tiệm cận hoàn hảo và vô cùng hấp dẫn trong mắt đông đảo khách hàng.
Xe được trang bị động cơ xăng 2NR-FE dung tích 1.5L, tạo ra công suất tối đa 107 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 140Nm tại 4200 vòng/phút. Đi kèm với động cơ trên là hộp số biến thiên vô cấp CVT hoặc hộp số sàn 5 cấp.
- Giá xe Toyota Vios 1.5G CVT (số tự động): 606,000,000 VNĐ
- Giá xe Toyota Vios 1.5E CVT (số tự động): 569,000,000 VNĐ
- Giá xe Toyota Vios 1.5E MT (số sàn): 531,000,000 VNĐ
Tham khảo: Giá xe Vios 2020 lăn bánh
- Hyundai Accent – 1585 xe
Bám đuổi Vios trong một thời gian dài chính là cái tên quen thuộc Hyundai Accent. Và tháng 5 này Accent cũng chỉ chịu thua Vios cùng doanh số 1585 xe, qua đó giữ vị trí á quân.
Kể từ khi ra mắt thế hệ mới cùng mức giá “ nhẹ nhàng ”, Accent luôn ở trong trạng thái được nhiều khách hàng quan tâm với doanh số cao ổn định.
Có thể dễ dàng điểm qua hàng loạt ưu điểm của đại diện tới từ Hàn Quốc này như: Ngoại hình trẻ trung, phù hợp với thị hiếu đông đảo khách hàng Việt Nam, trang bị tiện nghi đầy đủ trong tầm giá và trải nghiệm vận hành ấn tượng.
Xe Huyn đai Accent được trang bị động cơ Kappa 1.4L MPI cho công suất tối đa 100 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 132Nm tại 4.000 vòng/phút. Một số thay đổi nhỏ ở van xả, van nạp giúp cải thiện hiệu suất tiêu thụ nhiên liệu và tăng sự bền bỉ cho động cơ. Hộp số gồm tùy chọn tự động 6 cấp và số sàn 6 cấp.
- Giá xe Hyundai Accent 1.4MT tiêu chuẩn: 426,000,000 VNĐ
- Giá xe Hyundai Accent 1.4L MT: 472,000,000 VNĐ
- Giá xe Hyundai Accent 1.4L AT: 501,000,000 VNĐ
- Giá xe Hyundai Accent 1.4L AT đặc biệt: 542,000,000 VNĐ
Tham khảo: Giá xe Accent 2020 lăn bánh
- Honda City – 664 xe
Cách khá xa vị trí quán quân và á quân, Honda City cán đích ở vị trí thứ 3 cùng doanh số 664 xe.
Đại diện Nhật Bản sở hữu hàng loạt ưu điểm vượt trội như ngoại hình trung tính được nhiều tầng lớp khách hàng Việt Nam ưa chuộng, trải nghiệm vận hành bền bỉ, ổn định cùng giá trị khấu hao thấp, bán lại rất được giá sau một thời gian sử dụng.
Honda City được trang bị động cơ quen thuộc 4 xi lanh thẳng hàng với dung tích 1.497 cc, ứng dụng công nghệ i-Vtec đi cùng hộp số vô cấp CVT, sản sinh công suất cực đại 118 mã lực tại 6.600 vòng/phút và mô-men xoắn tối đa 145 Nm ở 4.600 vòng/phút, đồng thời cả hai phiên bản lăn bánh thông qua hệ dẫn động cầu trước.
- Giá xe Honda City 1.5 số tự động: 559,000,000 VNĐ
- Giá xe Honda City 1.5 TOP số tự động: 599,000,000 VNĐ
Tham khảo: Giá xe Honda City 2020 lăn bánh
- Mazda 2 – 397 xe
Mazda 2 kết thúc tháng 5 chưa thực sự thành công với doanh số 397 xe cùng vị trí thứ 4.
Xe được đông đảo khách hàng nhớ đến bởi ngoại hình đẹp mắt đúng chất “KODO ” đang rất được ưa chuộng. Bên cạnh đó, Mazda 2 cũng mang tới trải nghiệm vận hành ấn tượng cùng khối động cơ SkyActiv.
Mazda2 được trang bị động cơ SkyActiv 1.5L, công suất 109 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 141 Nm tại 4.000 vòng/phút, đi kèm cùng hộp số tự động 6 cấp và hệ dẫn động cầu trước.
- Giá xe Mazda 2 sedan 6AT: 514,000,000 VNĐ
- Giá xe Mazda 2 sedan Premium: 564,000,000 VNĐ
- Giá xe Mazda 2 hatchback Premium: 594,000,000 VNĐ
- Giá xe Mazda 2 hatchback Premium SE: 604,000,000 VNĐ
- Mitsubishi Attrage – 338
Mitsubishi Attrage trải qua tháng 5 cùng doanh số 338 chiếc. Với một mẫu xe như Attrage, đây là con số tạm chấp nhận được.
Sản phẩm tới từ thương hiệu ô tô hàng trăm năm tuổi ghi dấu ấn trong lòng khách hàng bởi không gian nội thất đậm chất Nhật Bản tinh tế, quá trình sử dụng xe luôn bền bỉ, ổn định. Tuy nhiên, Attrage lại có ngoại hình kém thu hút, khả năng vận hành chưa thực sự ấn tượng.
Mitsubishi Attrage được trang bị động cơ xăng MIVEC 3 xy-lanh dung tích 1.2L với công suất tối đa 77 mã lực tại 6,000 vòng/phút cùng mô men xoắn cực đại 100 Nm tại 4,000 vòng/phút. Trong đó, hai phiên bản MT sử dụng hộp số sàn 5 cấp và hai phiên bản CVT sử dụng hộp số vô cấp INVECS.
- Giá xe Mitsubishi Attrage 1.2 CVT: 475.500.000 VNĐ
- Giá xe Mitsubishi Attrage 1.2 MT: 405.500.000 VNĐ
- Giá xe Mitsubishi Attrage 1.2 AT Eco: 425.500.000 VNĐ
- Giá xe Mitsubishi Attrage 1.2 MT Eco: 375.500.000 VNĐ
Tham khảo: Giá xe Attrage 2020 lăn bánh
- Toyota Yaris – 276
Toyota Yaris là sản phẩm được nhập khẩu nguyên chiếc từ Thái Lan và bán ra một phiên bản duy nhất.
Xe có một số ưu điểm như: Không gian cabin rộng rãi, hàng ghế sau ngồi thoải mái, khoang hành lý rộng so với các đối thủ cùng khả năng vận hành bền bỉ và ổn định.
Tuy nhiên, xe có mức giá bán cao so với các đối thủ, cảm giác lái nhàm chán và trang bị thua kém hàng loạt đối thủ hiện nay.
Toyota Yaris vẫn được trang bị khối động cơ 4 xy-lanh quen thuộc, dung tích 1,5 lít, mã 2NR-FE, công suất 107 mã lực tại 6.000 vòng/phút và mô-men xoắn 140 Nm tại 4.200 vòng/phút, kết hợp hộp số vô cấp và hệ dẫn động cầu trước.
- Giá xe Toyota Yaris 1.5G CVT: 650.000.000 VNĐ
Tham khảo: Giá xe Toyota Yaris 2020 lăn bánh
- Honda Jazz – 137
Honda Jazz kết thúc tháng 5 đáng buồn cùng doanh số chỉ 137 chiếc và giữ vị trí thứ 7 trong bảng xếp hạng này.
Xe trang bị tính năng an toàn sơ sài, trang bị tiện nghi bình bình và khả năng vận hành không nổi trội khi so sánh với các đối thủ hiện nay.
Honda Jazz được trang bị động cơ 4 xi lanh thẳng hàng, dung tích 1.5L (1.497cc) i-VTEC SOHC cho ra công suất 118 mã lực tại 6.600 vòng/ phút, mô men xoắn cực đại 147 Nm tại 4.600 vòng/ phút. Kết hợp với hệ dẫn động cầu trước và hộp số CVT giả lập 7 cấp số.
- Giá xe Honda Jazz 1.5V: 544.000.000 VNĐ
- Giá xe Honda Jazz 1.5VX: 594.000.000 VNĐ
- Giá xe Honda Jazz 1.5RS: 624.000.000 VNĐ
- Nissan Almera – 128
Tháng 5 vừa qua, Nissan Almera chỉ bán được 128 chiếc và đứng ở vị trí áp chót.
Mẫu Sedan này có một số điểm khiến xe kém hấp dẫn trong mắt đông đảo khách hàng Việt như kiểu dáng không được ưa chuộng, nội thất thiếu sáng sủa cùng nhiều chi tiết thô kệch. Ngoài ra, những trang bị của xe cũng khó sánh bằng các đối thủ hiện nay.
Nissan Almera sở hữu khối động cơ xăng 1.5L, DOHC 16 van, 4 xy lanh thẳng hàng với van biến thiên toàn thời gian (CVTC) và công nghệ Drive-by-Wire, cho công suất tối đa 98 mã lực tại 6000 vòng/phút và mô-men xoắn cực đại 134Nm tại 4000 vòng/phút. Đi kèm với khối động cơ trên là hộp số sàn 5 cấp hộp số tự động 4 cấp.
- Giá xe Nissan Almera 1.5 XL (số sàn): 448.000.000 VNĐ
- Giá xe Nissan Almera 1.5 XT (số tự động): 468.000.000 VNĐ
- Giá xe Nissan Almera 1.5 XT-Q (số tự động): 488.000.000 VNĐ
- Giá xe Nissan Almera 1.5 XV-L (số tự động): 498.000.000 VNĐ
- Giá xe Nissan Almera 1.5 XV-Q (số tự động): 518.000.000 VNĐ
- Suzuki Ciaz – 79
Đứng vị trí cuối cùng ở bảng xếp hạng là một cái tên quen thuộc – Suzuki Ciaz. Xe có nhiều yếu điểm làm khách hàng lắc đầu ngán ngẩm như: khả năng vận hành khá, các trang bị an toàn sơ sài. Bên cạnh đó, ngoại hình của Ciaz cũng bị đông đảo khách hàng đánh giá không cao, cũ kỹ và không hợp thời.
Suzuki Ciaz được trang bị động cơ xăng 1.4L WT mã hiệu K14B cho công suất tối đa 92 mã lực, mô-men xoắn cực đại 130Nm. Đi kèm với động cơ trên là hộp số tự động 4 cấp và hệ thống dẫn động cầu trước.
- Giá xe Suzuki Ciaz: 499.000.000 VNĐ